Hệ thống cấp thoát nước Nhà phố

Hệ thống cấp thoát nước nhà phố đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sạch và thoát nước thải. Nó đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng ngừa các bệnh lây truyền qua nước và giảm thiểu rủi ro về cháy nổ cho ngôi nhà.

Hệ thống thoát nước nhà phố

Thoát nước nhà phố là một hệ thống có nhiệm vụ thu tất cả các loại nước thải tạo ra trong quá trình sinh hoạt, sản xuất của con người và cả nước mưa để đưa ra mạng lưới thoát nước bên ngoài. Để nó hoạt động trơn tru thông suốt qua nhiều năm, bạn cần phải biết để giám sát và nghiệm thu. Nhata.net sẽ cung cấp cho bạn một số nội dung liên quan.

Nghiệm thu sự đầy đủ và đúng vị trí của từng đường ống tại tầng 1

Nguyên tắc:

  • Đường ống thoát nước nằm ngang phải có độ đốc tối thiểu là 1/D
  • Chỉ được đi ống thoát xí, thoát tiểu chung với nhau và tuyệt đối không đi chung với hệ thống khác. Và phải được gom vào bể phốt.
  • Thoát nước sàn và thoát nước rửa, thoát bồn tắm, máy giặt đi chung với nhau. Tuyệt đối không được đi chung với thoát xí, thoát tiểu. Và đổ ra hố ga ngoài nhà.
  • Đường nước thoát nước mưa nên đi độc lập, tránh rủi ro ống ngược lại và đi vào nhà. Bất đắc dĩ có thể thoát chung với hệ thống thoát rửa, nhưng cần phải tăng đường kính lên để đảm bảo thoát nước.
  • Với các công trình lớn đường ống dài nên cần phải thông hơi cả trục lẫn thông hơi ống nhánh. Với công trình nhỏ có thể không cần thông hơi nhánh, nhưng bắt buộc trục thoát nước phải được thông hơi lên mái.

Chọn cỡ đường ống thoát:

Hoàn toàn không có chuyện cứ ống to là tốt. Ống to khiến nước chảy chậm, không cuốn đi được cát bụi lâu dần sẽ gây tắc đường ống. Ống bé cũng làm nước thoát chậm. Vấn đề là phải chọn được cỡ đường ống phù hợp với lưu lượng của thiết bị xả nước.

Bạn có thể tham khảo lựa chọn kích cỡ đường ống theo bảng sau:

TT Tên thiết bị  Đường kính ống Ghi chú
1 Chậu rửa nhà bếp 48/60/75
2 Chậu rửa mặt lavabo 42
3 Bồn tắm 60/75
4 90/110 Nếu tuyến ống thoát xí có từ 3-5 xí thì ống sẽ là D125.
5 Tiểu treo 48
6 Chậu vệ sinh nữ 48
7 Thoát sàn nhà vệ sinh 75/90  Nhà vệ sinh lớn dùng 2 thoát sàn D75 hoặc D90
8 Máy giặt 60
9 Máy rửa bát 42/48
10 Ống thông khí 42/48 Trục đứng dùng 90/110

Độ dốc lắp đặt đường ống thoát nước:

Hệ thống thoát nước có độ dốc nhỏ sẽ nhanh tắc vì bị ứ đọng rác nhưng độ dốc lớn thì cũng để lại rác và tốn không gian lắp đặt.

Thoát nước nhà phố
Độ dốc thoát nước phù hợp nhất là 2-4%

Chi tiết hơn thì độ dốc phụ thuộc vào đường kính ống. Với hệ thống thoát nước sinh hoạt độ dốc được quy định như sau:

Đường kính ống (mm) Độ dốc
Tiêu chuẩn Tối thiểu
50 0.035 (3.5%) 0.025 (2.5%)
75 0.025 (2.5%) 0.015 (1.5%)
100 0.020 (2.0%) 0.012 (1.2%)
125 0.015 (1.5%) 0.010 (1.0%)
150 0.010 (1.0%) 0.007 (0.7%)
200 0.008 (0.8%) 0.005 (0.5%)

Với hệ thống thoát nước mưa sân vườn:

Đối với hệ thống thoát nước mưa sân vườn độ dốc cho phép như sau:

Đường kính ống (mm) Độ dốc tối thiểu
Nước thải tương đối sạch và nước mưa Nước thải bẩn
50 0.020 (2.0%) 0.030 (3.0%)
75 0.015 (1.5%) 0.020 (2.0%)
100 0.008 (0.8%) 0.012 (1.2%)
125 0.006 (0.6%) 0.010 (1.0%)
150 0.005 (0.5%) 0.007 (0.7%)
200 0.004 (0.4%) 0.005 (0.5%)

Chú ý: Độ dốc tối đa của đường ống thoát nước nằm ngang không được quá 0,15 (tức là 15%) trừ các nhánh ngắn chiều dài không quá 1,5m nếu từ thiết bị vệ sinh ra.

Thông khí cho hệ thống thoát nước:

Theo qui phạm đường ống thông hơi phụ phải đặt trong các trường hợp sau:

  • Khi đường kính ống đứng thoát nước D=50mm mà lưu lượng >2 l/s.
  • Khi đường kính ống đứng thoát nước D=100mm mà lưu lượng >9 l/s.
  • Khi đường kính ống đứng thoát nước D=150mm mà lưu lượng >20 l/s.
  • Khi ống nhánh có trên 6 hố xí.

Bảo ôn chống ồn đường thoát nước:

Nếu bạn không muốn mất ngủ vì tiếng ồn xả nước, hãy thực hiện theo hướng dẫn dưới đây, hiệu quả cực cao. Căn phòng của bạn yên lặng như ngồi trong tủ bạn nhé:

Vật liệu sử dụng: Bông đá (Rockwool, bông sợi khoáng, len đá); Bông thủy tinh (Glaswool); Bảo ôn cao su lưu hóa...

Một số lưu ý:

Nếu không yêu cầu cao về thẩm mỹ, nên nghiên cứu đặt ống hở. Có thể sơn ống giống màu tường để đảm bảo mỹ quan, hoặc sơn khác để dễ phân biệt: Nước nóng màu đỏ; nước lạnh màu xanh; thoát nước xí màu đen; thoát nước sàn nước chậu rửa màu nâu; thông hơi màu vàng…

Nếu phải đặt kín phải bố trí cửa mở ra ở những chỗ cần thiết (Van, khóa, hố thăm…) để dễ dàng cho việc kiểm tra sửa chữa.

Tất cả các thiết bị (trừ bệ xí) đều phải có lưới chắn bảo vệ để phòng tắc nghẻn đường ống.

Với ống nhánh (dùng để dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh vào ống đứng thoát nước) chiều dài không nên lớn quá 10m để tránh bị tắc. Nếu lớn hơn phải có giếng kiểm tra trên một khoảng cách nhất định. Với ống thoát phân, Dmin ≥100 mm; Lmax ≤ 6 m.

Khi đường ống đi qua tường, móng nhà phải cho ống chui qua một lỗ có đường kính lớn hơn đường kính ống tối thiểu 200mm, để đề phòng trường hợp nhà bị lún kéo theo làm nứt, xô lệch, làm hỏng mối nối. Khe hở có thể được nhét đầy bằng vật liệu đàn hồi như gai tẩm bitum, đất sét nhão…Không kết nối ống xả đứng với ống ngang bằng Tê/Tê cong mà phải bằng Y. Dùng T không tốt do khi chất thải chạm vào đáy của đường ống ngang, nó sẽ bắn ngược dòng lên phía thượng nguồn và có khả năng gây tắc nghẽn đường ống. Còn với Y sẽ đảm bảo cho dòng chảy đi theo một hướng nên không gây cản trở.

Kết nối ống thải chạy ngang với ống đứng bằng Tê cong tốt hơn bằng Y. Trường hợp dùng Y có thể gây cản do hệ thống thông khí hoạt động sẽ không tốt lắm.

Tham khảo một số hệ thống đã áp dụng:

Sau đây là một hệ thống thoát nước trong nhà chung cư, cho 2 khu vệ sinh phía trên. Qua đây ta nhận thấy:

  1. Các đường thoát sàn đều bố trí con thỏ chống hôi.
  2. Đường ống nằm ngang đều bố trí bịt xả thông tắc.
  3. Bố trí bổ xung thông khí vào hệ thống.
Thoát nước nhà phố
Hệ thống thoát nước cho 2 khu vệ sinh

Hệ thống cấp nước cho nhà phố

Là một mạng lưới đường ống cấp nước phục vụ cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt. Nó phải đáp ứng các yêu cầu khỏe, sạch và thi công ít phức tạp tốn kém. Nhata.net sẽ cung cấp cho bạn một số nội dung liên quan.

Nguyên tắc:

  • Đường ống đến các thiết bị dùng nước phải ngắn nhất.
  • Lắp đặt dễ cho việc thay thế, sửa chữa sau này.
  • Bố trí các van khóa tổng, van khóa từng khu vực và van khóa cho từng phòng vệ sinh. Vị trí khóa nên đặt ở chỗ thuận tiện cho việc đóng mở van sau này.
  • Nên có bể nước ngầm và két nước để đề phòng trong trường hợp bị mất nước.
  • Với nhà có 1 tầng hoặc tầng áp mái do áp lực tĩnh từ két nước xuống thiết bị nhỏ. Vì thế nên lắp đặt thêm máy bơm tăng áp để nước chảy mạnh hơn.

Chọn cỡ đường ống cấp nước cho nhà phố:

Với nhà phố quy mô nhỏ dưới 5 tầng, diện tích sàn dưới 300m2 thì đường kính ống sử dụng từ D20 đến D32 là đủ: Ống D20 cấp cho 1-3 thiết bị, ống D25 cấp cho 4-6 thiết bị, D32 cấp cho 7-10 thiết bị. Riêng cụm van sau két nước mái dùng ống PPR D50.

hệ thống cấp nước nhà phố
Một ví dụ về bố trí cỡ ống cấp nước cho các thiết bị

Đường ống hút máy bơm lên mái dùng ống PPR D32 và ống đẩy của máy bơm dùng ống D25.

Cụm van sau bể nước mái, nên dùng PVC 48/60/75 (để ngoài trời ống PVC tốt hơn nhiều so với ống PP), về trục đứng dùng ống nhiệt PP côn về 63 (có thể dùng nối HDPE cho đơn giản). Nếu là bồn inox ren téc ra thường là 48, chỉ có thể vừa được ống 63. Bạn hãy yêu cầu cửa hàng ren thêm thành 60 hoặc 75 đều được.

Nên lắp thêm một ống thông hơi trên đỉnh trục đứng giúp nước xuống mạnh hơn.

Quy đổi đường kính khi kết nối các loại ống nước:

Hiện nay, chúng ta thường xuyên phải kết nối ống nhựa với ống kẽm, hoặc kết nối ống với các thiết bị khác như: đồng hồ, van, vòi, mặt bích...

Đối với ống bằng nhựa như HDPE, PPR hay PVC thì kích thước ống được tính là kích thước ngoài. Còn đối với ống kim loại: kẽm, thép, inox, đồng thì kích thước danh nghĩa của ống được tính là kích thước trong lòng ống.

Các loại ống này được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau nên kích thước của chúng cũng khác nhau. Có thể kể đến các tiêu chuẩn sau: DIN 8074:2011-12 cho ống HDPE; DIN 8077:2008-09 cho ống PPR; ISO 1452-5:2009 đối với ống PVC; ASTM A53 cho ống kẽm...

Ống kim loại
(đường kính trong -mm)
Ống nhựa
(đường kính ngoài -mm)
Bước ren
(inch)
PVC HDPE và PP-R
15 21 20 1/2"
20 27 25 3/4"
25 (26) 34 32 1"
32 (33) 42 40 1-1/4"
40 48(49) 50 1-1/2"
50 60 63 2"
65 75 75 2-1/2"
80 90(89) 90 3"
100 110(114) 110 4"
125 140 140 5"
150 160(168) 160 6"
175 (ống thép đen) - - 7"
200 225(220) 225 8"
250 280 280 10"
315 355 355 12"

Để kết nối các loại ống khác nhau hay giữa ống với các loại phụ kiện ống, thiết bị… bạn cần chuyển đổi về đầu ren inch tương ứng.

VD: Để nối tiếp ống kẽm 25 bằng ống HDPE 32 có thể dùng 1 nối trung gian có một đầu ren 1” như Măng sông ren ngoài 32x1″
Bạn nên xem chi tiết tại các Bảng thông số kỹ thuật ống do các hãng công bố.

Vị trí một số đầu chờ cấp thoát cho thiết bị sử dụng nước:

Tên thiết bị sử dụng nước Vị trí (cm) Ghi chú
Thoát xí 31 từ tường phía sau xí cỡ lớn 37 , xí treo tham khảo thêm
Cấp nước vòi xịt xí+ cấp két xí  20 cao; 25 cách tim xí
Cấp lavabo nóng+ lạnh 60 cao; NL cách nhau 15 Lưu ý có loại lavabo yêu cầu khác
Thoát lavabo 50 cao Ngay dưới cấp NL
Cấp sen tắm thường 105 cao; NL cách nhau Fix 15 Thợ thường để 90 không sang. Nếu là tay gạt đứng thì phải là 110-120; Nhô ra bằng mặt ốp dự kiến
Vòi lavabo gắn trên tường vị trí nước ra 22 trên mặt lavabo Mặt lavabo nên chọn cao độ 85-90; lưu ý loại này tim lấy vị trí vòi, không lấy cân giữa như những vòi cân đối thông dụng; vòi có đầu cụp xuống thì phải cộng thêm chiều cao này
Cần gạt sen tắm trên bồn tắm 30 từ mặt bồn (thường mặt bồn đã là 60)
Cấp sen tắm trên bồn tắm 70 từ mặt bồn
Cấp bồn tắm gắn tường 20 từ mặt bồn
Cấp nước máy giặt lồng ngang Nếu không gian chật nên để cao hơn mặt máy 20 (máy~85), nếu rộng có thể để xa và thấp hơn Dây cấp nước theo máy dài ~95, cấp điện ~ 118, dây xả nước ~250;
Xả nước máy giặt lồng ngang Chiều cao max-min theo hướng dẫn theo máy máy lồng ngang có bơm xả thải (khác máy lồng đứng tự chảy). Lắp đặt xem thêm tại đây.
Thử áp lực đường ống cấp- thoát nước:

Hệ thống cấp thoát nước bị rò rỉ sẽ dẫn đến tình trạng thất thoát nước, sụt lún nền, thấm dột, phát tán mùi hôi… dỡ trần đục tường ra làm lại là việc làm rất tốn kém, kéo dài, ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt bình thường của gia đình

Vì vậy thử kín đường ống cấp thoát nước là công việc đặc biệt quan trọng của công tác thi công và nghiệm thu

Quy định thử kín đường ống thoát nước thải và nước mưa:

Các đường ống nhánh của hệ thống thoát nước đặt trong nền đất hoặc trong các rãnh của sàn được thử trước khi lấp kín chúng bằng cách đổ đầy nước đến cốt của sàn nhà tầng 1. Còn các ống đặt trong trần nhà và trong các hành lang chữ nhật thì đổ đầy nước đến độ cao của tầng.

Thử mạng lưới thoát nước mưa trong nhà tiến hành bằng cách đổ đầy nước đến mức cao nhất của phễu thu nước mưa.

Thời gian thử là 10 phút và không cho phép rò rỉ. Độ kín của các mối nối và những chỗ rò rỉ được xác định bằng cách quan sát bên ngoài của các mối nối và theo mức nước trong khi thử đường ống.

Chỉ dẫn kỹ thuật thử áp đường ống cấp nước phương pháp thủy lực (cả nóng và lạnh):

Tiến hành trước khi lắp đặt các dụng cụ lấy nước/ trước khi lấp đất. hoàn trả mặt bằng.

Có thể thử với từng đoạn ống riêng biệt hoặc thử nghiệm với từng tuyến ống. Có thể kết hợp thử nghiệm cả thiết bị và mối nối:

  • Bổ trí hệ thống thiết bị: Van nạp nước vào hệ thống lắp tại điểm thấp nhất của hệ thống; Van xả khí của hệ thống phải được lắp ở vị trí cao nhất- xa nhất của hệ thống. Có thể lắp một hay nhiều van xả khí; Đồng hồ đo áp cho hệ thống phải được kiểm định và còn hiệu lực; Tất cả các van khóa trung gian trên hệ thống phải được mở hoàn toàn.
  • Việc bơm nước vào trong ống sẽ được tiến hành một cách từ từ để đảm bảo rằng khí được thoát hết ra ngoài. Điều này rất quan trọng vì nếu như khí không thoát hết ra ngoài thì sẽ rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra khí bị nén trong lòng ống. Bơm nước vào liên tục trong đến khi đồng hồ đạt được chỉ số cho phép rồi xả van xả khí ra đến khi nước chảy xòa ra, không còn nghe tiếng xì khí. rồi đóng van xả khí lại tiếp tục bơm cho đến khi chỉ số đồng hồ đạt được mức cho phép
  • Áp lực thử bằng áp lực làm việc cộng với 5 daN/cm2 nhưng không quá 10 daN/cm(tương đương 10 kg/cm2, tương đương 10 Bar, tương đương 145 Psi), thời gian thử là 10 phút, trong thời gian đó áp lực thử giảm không quá 0,5 daN/cm2. Trong trường hợp thiết kế không nêu rõ áp lực thử (để cộng với 5 daN/cm2), tùy từng tình huống các bạn có thể thử với áp lực tối đa 10 daN/cm2.
  • Thời gian thử áp tối đa không được vượt quá 10 phút vì nếu vượt qua thời gian này, có thể việc thử áp của các bạn đã làm giảm tuổi thọ đường ống trước khi đưa vào sử dụng.

Sơ đồ, hình ảnh kết nối:

Về đơn vị đo áp suất:

  • Quy đổi bar theo “áp suất”
  • 1bar = 1.02 at (technical atmosphere- là áp suất cột nước cao 10 mét)
  • Quy đổi bar theo “hệ mét”
  • 1bar = 0.1 Mpa (megapascal)
  • 1bar = 1.02 kgf/cm2
  • 1bar = 100 kPa (kilopascal)
  • 1bar = 1000 hPa (hetopascal)
  • 1bar = 1000 mbar (milibar)
  • 1bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1bar  = 100000 Pa (pascal)
  • Quy đổi bar theo “hệ thống cân lường”
  • 1bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực/inch vuông)
  • 1bar = 14.5 Psi (pound lực/inch vuông)

Đường ống và phụ kiện đấu nối

Hiện đường kính ống và phụ kiện ống các loại được sử dụng 2 loại ký hiệu đo chủ yếu. đó là :  

DN ( Tiêu chuẩn của châu Âu và Bắc Mỹ):

  • DN (Nominal Diameter) là đường kính trong danh nghĩa của ống (tức là đường kính thực tế có làm tròn). Được tính bằng đơn vị inch hay mm. Tại Việt Nam thường sử dụng (mm). 
  • Đường kính ngoài thì phụ thuộc chiều dày thành ống. Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là ~20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm tùy theo độ dày và tiêu chuẩn của mỗi NSX. Một số loại thông dụng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600…
  • Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

NPS hoặc NS: gọi theo tiếng việt là Phi, là đường kính ngoài danh nghĩa. Trong khi đường kính ngoài thực tế OD. Hai thông số này giống hoặc khác nhau nhiều hay ít tùy thuộc vào các tiêu chuẩn sản xuất của từng quốc gia/ doanh nghiệp.

Ghi chú: Dung sai đường kính ngoài: ± 10%; Dung sai độ dày: ± 10%; 1 inch = 25.4mm, có ký hiệu là dấu phẩy kép phía trên con số (ví dụ 1”, 2”).

Kích thước ren:

Một số tiêu chuẩn ren thông dụng hiện nay: NPT, BSP, Ren hệ Mét (Việt Nam sử dụng)…. Do đó, khi sử dụng các thiết bị đến từ châu Âu chúng ta phải biết được kí hiệu cũng như ý nghĩa của nó để lắp đặt và sử dụng cho chính xác.

Các phụ kiện dùng trong cấp thoát nước:

Cút không ren: dùng để chuyển hướng vuông góc dòng nước.

Cút có ren trong hoặc ren ngoài: dùng làm đầu chờ để lắp đặt các thiết bị vệ sinh như: sen nóng lạnh, đầu chờ lắp dây cấp cho lavabo...

Tê không ren/ có ren: dùng phân nhánh đường ống nước/ không hay có lắp đặt luôn thiết bị.

Chếch hay còn gọi là cút 45 độ: làm chuyển hướng.

Măng xông có ren và có ren: dùng để kéo dài đường ống. Loại có ren để kết nối với máy bơm, khóa nước..

Kép: ren ngoài có đường kính bằng nhau: dùng để liên kết các phụ kiện, như lắp dây cấp nước cho bình nóng lạnh, lắp cấp cho vòi nước của chậu lavabo.

Tê 3 đầu ren ngoài: dùng để chia nước như cấp nước cho bồn cầu và vòi xịt vệ sinh.

Nối ren trong ren ngoài (lơ) dùng để tăng chiều dài đầu chờ để lắp thiết bị, như khi hoàn thiện

Bảng tra kích thước ren của chuẩn NPT sang milimet (mm)

Không phải ai cũng nắm rõ các thông số kỹ thuật của phụ kiện ống nước ? Ví dụ như chúng ta có ống nước phi 27 nhưng cần lắp vòi cung nước có ren ngoài phi 21 thì cần mua nối ren trong hoặc co ren trong thông số thế nào là đúng? Để làm rõ hơn hãy xem bảng quy đổi thông số kỹ thuật phụ kiện của ống nước ở bên dưới:

1. Thông số kỹ thuật của phụ kiện ống nước PPR phổ biến: 
– 20 x 1/2″    = Dùng cho ống nước PPR phi 20 và ren trong hoặc ren ngoài phi 21 (1/2″).
– 20x 3/4″     = Dùng cho ống nước PPR phi 20 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″).
– 25 x 1/2″    = Dùng cho ống nước PPR phi 25 và ren trong hoặc ren ngoài phi 21 (1/2″).
– 25 x 3/4″    = Dùng cho ống nước PPR phi 25 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″).
– 32 x 3/4″    = Dùng cho ống nước PPR phi 32 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″).
– 32 x 1″       = Dùng cho ống nước PPR phi 32 và ren trong hoặc ren ngoài phi 34 (1″).
– 40 x 1″       = Dùng cho ống nước PPR phi 40 và ren trong hoặc ren ngoài phi 34 (1″).
– 40 x 1.1/4″ = Dùng cho ống nước PPR phi 40 và ren trong hoặc ren ngoài phi 42 (1.1/4″).
– 50 x 1.1/2″ = Dùng cho ống nước PPR phi 50 và ren trong hoặc ren ngoài phi 49 (1.1/2″).
– 63 x 2″       = Dùng cho ống nước PPR phi 63 và ren trong hoặc ren ngoài phi 60  (2″).
– 75 x 2.1/2″ = Dùng cho ống nước PPR phi 75 và ren trong hoặc ren ngoài phi 75  (2.1/2″).
– 90 x 3″      = Dùng cho ống nước PPR phi 90 và ren trong hoặc ren ngoài phi 90 (3″).
– 110 x 4″    = Dùng cho ống nước PPR phi 110 và ren trong hoặc ren ngoài phi 114 (4″).

2. Thông số kỹ thuật của phụ kiện ống nước PVC phổ biến:
– 21 x 1/2″
    = Dùng cho ống nước PVC phi 21 và ren trong hoặc ren ngoài phi 21 (1/2″).
– 21x 3/4″     = Dùng cho ống nước PVC phi 21 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″).
– 27 x 1/2    = Dùng cho ống nước PVC phi 27 và ren trong hoặc ren ngoài phi 21 (1/2″).
– 27 x 3/4″    = Dùng cho ống nước PVC phi 27 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″).
– 27 x 1″       = Dùng cho ống nước PVC phi 27 và ren trong hoặc ren ngoài phi 34 (1″).
– 27 x 1.1/4″ = Dùng cho ống nước PVC phi 27 và ren trong hoặc ren ngoài phi 42 (1.1/4″).
– 27 x 1.1/2″ = Dùng cho ống nước PVC phi 27 và ren trong hoặc ren ngoài phi 49 (1.1/2″).
– 34 x 1/2″    = Dùng cho ống nước PVC phi 34 và ren trong hoặc ren ngoài phi 21 (1/2″).
 34 x 3/4″    = Dùng cho ống nước PVC phi 34 và ren trong hoặc ren ngoài phi 27 (3/4″)
– 34 x 1″       = Dùng cho ống nước PVC phi 34 và ren trong hoặc ren ngoài phi 34 (1″).
– 34 x 1.1/4″ = Dùng cho ống nước PVC phi 34 và ren trong hoặc ren ngoài phi 42 (1.1/4″).
– 34 x 1.1/2″ = Dùng cho ống nước PVC phi 34 và ren trong hoặc ren ngoài phi 49 (1.1/2″)..
– 42 x 1.1/4″ = Dùng cho ống nước PVC phi 42 và ren trong hoặc ren ngoài phi 42 (1.1/4″).
– 60 x 2″      = Dùng cho ống nước PVC phi 60 và ren trong hoặc ren ngoài phi 60 (2″).
– 90 x 3″      = Dùng cho ống nước PVC phi 90 và ren trong hoặc ren ngoài phi 90 (3″).
– 114 x 4″    = Dùng cho ống nước PVC phi 114 và ren trong hoặc ren ngoài phi 114 (4″).

Kết nối các hệ ống với nhau:

Có rất nhiều loại ống được dùng để vận chuyển chất lỏng, chất khí hiện nay, ví dụ như ống HDPE, ống chịu nhiệt PPR, ống PVC, ống làm từ kẽm, thép, inox hay đồng…v.v… Và trên thực tế, chúng ta thường xuyên phải kết nối các hệ ống trên với nhau, có thể là nối ống nhựa HDPE với ống kẽm, hoặc với các phụ kiện như van, vòi hay đồng hồ, máy bơm…

Kích thước Ống nhựa HDPE, PPR và PVC được tính là kích thước ngoài. Còn với các ống khác là kích thước bên trong lòng ống. Thông số kỹ thuật phụ kiện ống HDPE và ống HDPE sẽ được thể hiện rõ trên báo giá sản phẩm.

Mỗi loại ống lại được sản xuất theo một tiêu chuẩn khác nhau: HDPE (DIN 8074:2011-12), PPR (DIN 8077:2008-09), PVC (ISO 1452-5:2009), ống kẽm (ASTM A53).

Bảng quy đổi kích thước các loại ống như sau:

Ren HDPE / PPR PVC Kẽm/thép
inch mm mm mm
½ 20 21 15
¾ 25 27 20
1 32 34 25 (26)
1 ¼ 40 42 32 (33)
1 ½ 5 48 40
2 63 60 50
2 ½ 75 75 (76) 65
3 90 90 (89) 80
4 110 110 (114) 100

 

Nhata.net hy vọng các thông tin trong bài viết Hệ thống cấp thoát nước Nhà phố có ích cho bạn!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *