Hệ thống điện nhà phố

Việc thi công hệ thống điện nhà phố đảm bảo kỹ thuật là rất quan trọng vì những lý do sau:

  • An toàn cho người sử dụng: Hệ thống điện được thi công đúng kỹ thuật giúp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, điện giật và các sự cố điện khác có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
  • Đảm bảo hiệu suất hoạt động: Một hệ thống điện được lắp đặt và bảo trì đúng cách sẽ hoạt động hiệu quả hơn, giảm bớt tổn thất điện năng và tăng tuổi thọ của các thiết bị điện.
  • Đáp ứng nhu cầu sử dụng: Nếu hệ thống điện được thiết kế và thi công đúng cách, nó sẽ đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng điện của các thiết bị trong nhà, từ chiếu sáng đến các thiết bị tiêu thụ điện khác.
  • Tiết kiệm chi phí: Việc thi công hệ thống điện đúng kỹ thuật giúp ngăn ngừa các sự cố và giảm thiểu chi phí sửa chữa và bảo trì trong tương lai.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Hệ thống điện nhà phải đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định hiện hành về an toàn điện, từ đó bảo vệ chủ nhà khỏi các rủi ro pháp lý.
  • Thẩm mỹ và tiện lợi: Một hệ thống điện được thi công kỹ lưỡng không chỉ an toàn mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, tạo sự thuận tiện trong việc sử dụng.

Nhata.net cung cấp cho bạn một số thông tin về việc bố trí một hệ thống điện cho một ngôi nhà phố.

Về nguyên tắc chia lộ điện nhà phố:

Ở đây cung cấp nguyên tắc bố trí mạch điện, để bạn kiểm tra và yêu cầu kỹ sư phải kiểm tra bố trí đầy đủ, hướng tới vận hành an toàn và tiện nghi:

  1. Cô lập- chia nhỏ: Bị chập cháy/ cần sửa chữa khu vực nào chỉ ảnh hưởng/ cắt điện khu vực đó, các khu vực khác hoạt động bình thường. Vì vậy nên chia nhỏ khu vực (tối đa là phải trong tầm mắt và khoảng cách di chuyển ngắn- dễ dàng) bố trí mỗi khu vực đều có aptomat quản lý
  2. Tách theo chức năng + theo rủi ro nước + theo công suất cao. Mục tiêu: an toàn, dễ sửa, không làm rớt toàn bộ nhà khi một mạch gặp sự cố, và tiết kiệm vật tư bằng cách không chia quá rời rạc.
  3. Tương đồng: Bố trí riêng cho một cụm thiết bị có cùng một dạng, hình thức/ dải công suất tương đồng (ổ cắm; Chiếu sáng; Âm thanh...)
  4. An toàn cho mình: Chắc bạn không muốn đang sửa ổ cắm trong phòng thì người khác không biết vô tình đóng Aptomat. Vì vậy nên bố trí trong tầm mắt từ vị trí của thiết bị sử dụng
  5. An toàn cho người khác: Trường hợp bạn thấy một người bị điện giật mà lại không biết Aptomat đang ở đâu
  6. Dễ hiểu: Bạn vô tình làm chập/ quá tải và ngay lập tức bị mất điện nguồn. Chắc bạn rất muốn nghe 1 tiếng "tách" ở ngay gần đó và sau khi khắc phục sẽ ra đóng lại- thay vì không biết nó ở đâu. Vì vậy nên bố trí càng gần vị trí của thiết bị sử dụng càng tiện nghi. Ví dụ trong phạm vi 1 căn phòng.

Cụ thể hơn:

  1. Tách mạch công suất lớn (bếp, bình nóng, máy sấy, AC) — đừng tiết bằng cách gộp chung. Nếu gộp, aptomat sẽ nhảy -> mất ăn mất ngủ.
  2. Dự phòng đường ống & ngăn tủ: để sẵn 2–4 vị trí trống trong tủ DB (sẽ cần cho smart home/EV charger sau này).
  3. Dùng RCBO cho vùng ướt thay vì RCD tổng + MCB riêng — tiện test và cô lập lỗi từng WC.
  4. Bếp nấu (bếp từ): mạch riêng bếp từ — CB 32–40 A; dây 6 mm² (nếu bếp 3.5 kW, 6 mm² đủ; nếu bếp lớn hơn 5–7 kW phải dùng 10 mm² hoặc mạch 2P).
  5. Ổ cắm bếp & tủ lạnh phải là mạch riêng (đặc biệt tủ lạnh không nên cắm chung với bếp, không lo bị nhảy khi dùng bếp).
  6. Lắp chống sét lan truyền SPD (surge protector) ở tủ chính — bảo vệ thiết bị điện tử (TV, tủ lạnh, moderm). Rẻ hơn thay thiết bị hỏng.
  7. Gắn nhãn rõ ràng cho từng CB — khi nhà vắng, thợ đến sửa không bấm nhầm là cả nhà tối.
  8. Dùng đèn LED công suất thấp cho chiếu sáng chung — tiết kiệm nhiều công suất đỉnh.
  9. Nếu có thể, nâng cấp điện lên 3 pha — an toàn, bền, và chia tải tốt hơn; còn nếu không, hãy thiết kế main 125 A.
  10. Thiết kế nối đất & liên kết equipotential nghiêm túc — ưu tiên tiếp địa ≤ 4 Ω.
  11. Đầu tư 1 đồng hồ thông minh / relay tải để ưu tiên mạch (ví dụ khi tải cao, tắt bếp gia tăng ổn định) — thông minh ít tốn mà rất đáng.
  12. Bếp, tủ lạnh, camera, vệ sinh, điều hòa phải đi lộ riêng, để nếu có sự cố ở 1 mạch thì các mạch khác vẫn hoạt động bình thường. Nếu có công tắc tổng cắt điện toàn nhà khi đi vắng, thì tủ lạnh, camera, máy giặt sấy quần áo... phải tách riêng theo diện ưu tiên.

Thị phạm với một nhà phố điển hình 5m x20m, cao 6 tầng, có thang máy, nguồn điện 3 pha

Tủ điện Tổng (Main Distribution Board - MDB)

Thường đặt ở tầng trệt (tầng 1) hoặc tầng hầm, gần đồng hồ điện chính. Chức năng cốt lõi:

  • Điểm tiếp nhận chính: Nhận nguồn điện từ lưới điện công cộng.
  • Bảo vệ sơ cấp: Chứa cầu dao tổng (thường là MCCB hoặc MCB công suất lớn) để bảo vệ toàn bộ ngôi nhà khỏi quá tải và ngắn mạch.
  • Phân phối nguồn: Phân chia nguồn điện thành các mạch cấp nguồn riêng biệt lên từng tầng, mỗi mạch được bảo vệ bởi một CB nhánh (breaker) riêng.
  • Cân bằng Tải: Nếu tổng tải của nhà bạn lớn (ví dụ: trên 15kW, bao gồm nhiều máy điều hòa, thang máy, bình nóng lạnh, bếp từ,...) thì nên sử dụng nguồn điện 3 pha. Khi đó chức năng quan trọng nhất của Tủ điện Tổng là chia đều tải lên 3 pha (Pha A, Pha B, Pha C) để đảm bảo các pha không bị chênh lệch công suất quá lớn (ví dụ: Tầng 2 dùng Pha A, Tầng 3 dùng Pha B, Tầng 4 dùng Pha C,...)..

Tủ điện Tầng (Distribution Board - DB)

Vị trí: Đặt tại mỗi tầng (hoặc mỗi hai tầng nếu tải nhẹ), thường gần khu vực thang máy/thang bộ để tiện bảo trì, Nhận duy nhất 1 pha đã được phân bổ từ Tủ Tổng. Chịu trách nhiệm bảo vệ và phân chia tải cho các mạch điện trong tầng đó.. Chức năng cốt lõi:

  • An toàn và Cô lập: Chứa các cầu dao nhỏ (MCB) để bảo vệ các mạch điện riêng biệt của tầng đó (ổ cắm, chiếu sáng, điều hòa). Cho phép ngắt điện một tầng khi sửa chữa mà không ảnh hưởng đến các tầng khác.
  • Cân bằng tải: Quản lý và cân bằng tải của các thiết bị trên tầng đó.
  • Bảo vệ chống giật: Chứa các thiết bị chống rò điện (RCBO/ELCB) bảo vệ người dùng trong phạm vi tầng.

Trong một ngôi nhà phố dân dụng, việc lắp thêm tủ điện riêng cho từng phòng là quá phức tạp, tốn kém và không mang lại hiệu quả quản lý vượt trội. Thay vì bố trí tủ điện phòng, các mạch điện trong phòng sẽ được điều khiển trực tiếp từ Tủ điện Tầng thông qua các cầu dao nhánh sau:

  • Mạch Chiếu sáng: Một CB nhánh riêng cho hệ thống đèn chiếu sáng của toàn tầng hoặc khu vực (VD khu trước và khu sau cầu thang). Lợi ích: Điều này giúp bạn dễ dàng ngắt điện một khu vực cụ thể khi không sử dụng hoặc khi có sự cố, không ảnh hưởng đến hoạt động của khu vực còn lại. Đèn sưởi khu vệ sinh nếu có công suất nhỏ (dưới 1000W) và không bật liên tục, có thể tích hợp vào mạch chiếu sáng chung của phòng hoặc tầng (vẫn qua CB tổng của chiếu sáng có chống giật).
  • Mạch Ổ cắm (General Power): Các CB nhánh riêng cho các ổ cắm điện. Tốt nhất là chia thành 2-3 mạch khác nhau để tránh quá tải.
  • Mạch ổ cắm vệ sinh: Gộp tất cả ổ cắm (bồn cầu, máy sấy tóc, máy cạo râu) thành một Mạch Ổ cắm Vệ sinh riêng. Cần một CB bảo vệ chống giật RCBO (thường 16A) để bảo vệ nhóm ổ cắm này.
  • Mạch Điều hòa (AC): Mỗi máy điều hòa công suất lớn cần có một CB nhánh riêng để đảm bảo an toàn.
  • Mạch bình nóng lạnh (Water Heater): Tầng có khu vệ sinh dùng bình nóng lạnh bắt buộc phải sử dụng CB chống giật (RCBO/ELCB) riêng cho mỗi bình để bảo vệ chống rò điện tuyệt đối.
  • Mạch máy bơm bồn sục nếu có: Tải nặng và Rủi ro cao nhất. Đây là động cơ (motor) công suất lớn, vận hành trong môi trường nước. Bắt buộc phải có CB riêng (thường 20A)bảo vệ chống giật RCBO riêng biệt để đảm bảo cô lập an toàn tuyệt đối.
  • Dự phòng (Spare): 1-2 CB trống, cần thiết để dự trù cho các thiết bị lắp đặt thêm sau này (máy sấy quần áo, đèn trang trí công suất lớn, v.v.).

Giải thích một số ký hiệu thiết bị: RCBO vừa chống rò vừa bảo vệ quá tải/ngắn mạch= RCD chỉ chống rò+ MCB chỉ quá tải/ngắn mạch; CB là thuật ngữ chung chỉ cầu dao tự động, MCB là một loại CB thu nhỏ dòng thấp phổ biến trong dân dụng.

Thống kê một số thiết bị sử dụng điện, công suất và vị trí:

  Thiết bị sử dụng, vị trí P (W) Dây AT Vị trí đóng cắt/ dây chờ/ ổ cấp điện
Phòng ngủ 2,5
Chiếu sáng chung- công tắc 2 chiều 1,5 10A 120 cm, cửa ra vào và tab đầu giường (65cm)
Chiếu sáng gián tiếp trên trần/tường 1,5 Tab đầu giường
Đèn viền chân giường/ hắt khe đầu giường/ đèn đầu giường thả trần/ gắn tường (tâm đèn 130cm) nt
Đèn đọc sách đầu giường theo phong cách riêng Trên ốp đầu giường/trần thả xuống/gắn tường... phải mua trước khi vào nội thất
Dây chờ cho hệ thống quạt: Quạt trần hoặc quạt treo tường Cửa ra vào
Dây chờ  chiếu sáng trong tủ áo Lấy trên trần xuống/ 150cm
Điều hòa  15A
Quạt thông gió
Bàn trang điểm Công tắc, ổ cắm, 120cm, trên mặt bàn
Bàn làm việc Công tắc, ổ cắm, 120cm, trên mặt bàn; dưới mặt bàn nhiều ổ để cắm máy tính
Máy chiếu (1 ổ 5 lỗ, 1 ổ đầu cắm HDMI ) Giáp trần / trên trần
Bàn là Ổ cắm. Cao độ thao tác đứng 85, ngồi 62
Cắm sạc điện thoại, đèn ngủ Ổ đôi, 65cm, phía trên tab đầu giường
Tivi Giống phòng khách
Phòng khách/ sảnh 2,5
Ánh sáng chung- công tắc 2 chiều 120cm, 1 ở cửa chính và 1 ở lối đi ra nhà sau
Đèn đọc sách sofa 155cm hai bên sofa
Cấp tivi, gồm 3-5 ổ điện, 2 mạng và 1 truyền hình Kệ thấp hệ ổ cao 20cm, kệ treo hệ ổ cao 15cm; Chôn ống luồn dây D42 sẵn trong tường kết nối tín hiệu lên tivi. Giấu gọn gàng trong tủ; có thể chủ động dời thêm 1 điện 1 mạng lên cao độ 1,2m sau tivi, kết hợp đèn tương phản sau tivi
Đầu và thiết bị âm thanh, gồm 2 ổ điện đôi 30cm, ngay sau kệ (kệ cao 35-40cm). Chôn 1 ống nhựa D42 tới sau tivi để tiện luồn dây tín hiệu lên tivi
Đèn tranh lớn Cao 10-15cm trên đỉnh
Ổ sạc điện thoại 65cm. Hai bên sofa
Đèn tủ rượu Dây chờ 150cm
Cây nước nóng lạnh Chôn ống luồn dây sẵn trong tường
Nơi có khả năng trưng bày đào quất, cây thong Noel Ổ âm sàn đặt sẵn
Khu vệ sinh 4,0
Đèn chiếu sáng chung  Công tắc bên ngoài
Đèn gương (hiện nay các loại gương thông minh có tích hợp đèn nhưng không đủ sáng, vẫn phải bổ xung) Sau gương, 150cm
Bình nóng lạnh 30L 2.500 Ngang, sát bình, chấu đặt ngang và xuôi tránh nước bám theo dây, có vỏ chống nước
Bồn cầu thông minh 45cm
Cạo râu, sấy tóc Trên chậu, 120cm
Đèn/  quạt/ sưởi 2.500 200cm, phải chọn ngay khi làm điện vì một số loại dùng điều khiển riêng
Bếp 4,0
Bếp từ 4.000 2,5 30A 30cm. Có CB, nối đất, dấu sau tủ dưới
Lò vi sóng/ lò nướng 30cm, chấu nằm dọc, dấu sau tủ dưới
Máy rửa sấy bát 30cm, dấu sau tủ dưới
Quạt hút mùi 215cm
Máy lọc nước 30cm; Chôn ống luồn dây sẵn trong tường
2 ổ cắm cho ấm điện, nồi lẩu + 1 công tắc máy hút mùi 2.000 100cm, trên mặt bàn bếp; ổ nên có công tắc gắn kèm, tiện lợi đỡ phải rút phích cắm; các đế âm cách nhau 1cm đảm bảo sau này ổ được cố định chắc chắn an toàn.
Ổ điện bàn ăn để cấp cho lẩu/ nướng Dưới hoặc sát bàn ăn
Tủ lạnh 150 65/ 30cm
Đèn thả bàn ăn, cao độ 150cm
Đèn tủ bếp trên 165cm- sau tủ/ 215cm- trên tủ
Đèn mặt bàn bếp 115cm, cách lửa và nước > 50cm
Đèn Decor khác
Phòng nào cũng có/ có thể có
Chiếu sáng điểm
Chiếu sáng chung
Hệ thống quạt
Hệ thông gió
Máy lọc không khí
Máy lạnh 12.000BTU cục bộ gắn tường 1.500 16A  Ổ cấp ngang máy, chấu nằm dọc; CB 120cm
Đèn tranh
Quạt treo tường, 220cm 50
Quạt thông gió gắn tường, 220 cm
Đèn thả giữa phòng,, 200cm
Ô cắm thông dụng 2,5  20/25A  30cm
Rèm tự động, đèn hắt rèm Đèn có thể tự làm với thanh PVC trong suốt, led dây công suất nhỏ và vài cái vít. Áp dụng với hộp rèm rộng 20cm x cao 15cm
Chờ điều hòa (điện, thoát nước và dây gas) >40cm tính từ trần sau này
Chờ bảng điều khiển điều hòa trung tâm 150cm, trên công tắc
Chung/ tùy biến
Tủ điện 160cm
Công tắc ngắt điện tổng (trừ lộ ưu tiên cho tủ lạnh, máy giặt sấy, camera...) Cửa chính ra vào
Điều hòa âm trần 6,0
Hộp điện nhẹ (phải có ổ cắm cho Router, Wifi nếu muốn gọn gàng)
Chiếu sáng hành lang, ban công, sảnh, cầu thang
Đèn bậc thang
Cửa cuốn Cấp điện trên trần. Điều khiển 150cm
Chuông điện, 150cm
Ban thờ, 127cm 150cm
Giàn phơi thông minh 150cm
Camera
Công tắc, ổ cắm phạm vi tầng hầm, 150cm
Cục phát wifi 220cm
Đèn EXIT, sự cố, 220cm
Máy giặt 400 2,5  25A  100cm, phía trên thiết bị
Máy sấy quần áo
Là quần áo
Phao điện
Lọc nước tổng
Máy bơm: Giếng khoan, lên mái, tăng áp 100-750
Mái xếp tự động
Rửa xe
Heat Pump
Chiếu sáng ngoại thất
Điện sân vườn, lối đi, cổng
Hồ bơi, hồ cá, tiểu cảnh
Thang máy 4.500
Dự phòng T1 và mái

Chọn thiết diện dây và aptomat:

Công thức tính dòng điện: I (A)= P (w)/ U(v)*Cos(Phi)

Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện làm việc lớn nhất (A)
  • P là công suất thiết bị sử dụng điện (w)
  • Cos (Phi) hệ số công suất, thường chọn = 0.8

Nguyên tắc lựa chọn: Lb  < Ln  < Lz  Lscb > Lsc

Trong đó:

  • Lb là dòng điện làm việc lớn nhất;
  • Ln là dòng điện định mức của Aptomat;
  • Lz là dòng điện cho phép lớn nhất của dây dẫn điện (được cho bởi nhà sản xuất);
  • Lscb là dòng điện lớn nhất mà Aptomat có thể cắt,  Lsc là dòng điện ngắn mạch.
Trường hợp chiều dài dây dưới 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải, tham khảo bảng công suất chịu tải của dây theo bảng sau:
Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải
0,5 mm2 ≤ 0,8 kW 3 mm2  ≤ 5,6 kW
0,75 mm2 ≤ 1,3 kW 4 mm2 ≤ 7,3 kW
1,0 mm2 ≤ 1,8 kW 5 mm2 ≤ 8,7 kW
1,25 mm2 ≤ 2,1 kW 6 mm2  ≤ 10,3 kW
1,5 mm2 ≤ 2,6 kW 7 mm2  ≤ 11,4 kW
2,0 mm2 ≤ 3,6 kW 8 mm2 ≤ 12,5 kW
2,5 mm2 ≤ 4,4 kW 10 mm2 ≤ 14,3 kW

Một số lựa chọn thông dụng:

Tên thiết bị Dây Aptomat Ghi chú 
Tủ điện tổng 10/ 16 mm2 63A/ 93A
Phòng khách 1x6/ 1x4 32A
Phòng ngủ 1 x 4 25A
Ổ cắm, tủ lạnh, máy giặt, máy rửa bát... 1x2,5/ 1x4 25A/ 20A 2-6 ổ 15A cho 1 line;
Ánh sáng 1x1,5/ 1x1,0 10A  Công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loại dây súp mềm
Bếp điện, lò nướng 1 x 4 32A Đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 4 mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ.
Dự phòng  1 x 2,5 20A

Với aptomat tổng: Cộng tổng công suất tất cả các thiết bị sử dụng điện, nhân với  1,5 rồi chia cho 220 là ok; Lắp đặt thêm cầu dao chống rò (ELCB) sau cầu dao tự động (MCB) trong hệ thống đường điện

Các loại dây và phạm vi ứng dụng:

  • Ống dẫn điện chọn loại 20mm thay vì 16mm để tản nhiệt tốt hơn.
  • Dây điện phải dùng BV (1 lõi cứng) cho dây đi trong tường, cố định;
  • Dây BVR (1 lõi mềm, được làm từ nhiều sợi đồng mảnh xoắn lại), chỉ dùng cho các kết nối thiết bị tạm thời, tủ điện bảng phân phối điện...
  • Dây điện đôi mềm, có nhiều dạng như dây đôi mềm dẹt/ mềm tròn/ mềm ovan. Phù hợp cho các thiết bị hay phải di chuyển nhiều, như các ổ cắm...

Phân theo màu sắc:

Chọn dây dẫn điện khác màu nhau cho các pha khác nhau để tiện sửa chữa thay thế. Dây lửa thường chọn màu nóng như cam/ đỏ. Và cần phải có dây nối đất cho thiết bị với màu quy ước là vàng sọc xanh lá.

Phân biệt dây dẫn tốt:

Hiện có nhiều loại dây chất lượng kém, hàng giả hàng nhái các thương hiệu uy tín trên thị trường. Bạn có thể phân biệt dây tốt qua một số dấu hiệu sau:

  • Nhãn mác, xuất xứ rõ ràng. Trên dây ghi đầy đủ loại dây/ tiết diện/ tiêu chuẩn/ cấu trúc của ruột dẫn (số sợi và đường kính sợi. Khi đối chiếu phải phù hợp với thực tế). Chữ sắc nét.
  • Ruột no căng, sáng bóng, màu đỏ là tốt nhất, chất đồng mềm dẻo. Dây nhái có khi ghi 2,5mm nhưng thực chất được 1,5mm, lõi dây tác động vài lần đã trở nên xơ xác.
  • Vỏ bọc láng bóng, dẻo dai, co giãn khó đứt. Trong khi dây nhái dùng nhựa tái sinh giòn bở xỉn màu.

Tham khảo một số sơ đồ bố trí hệ thống điện nhà phố:

Rút ra một số nhận xét:

  • Trên 1 mặt bằng, dù nhỏ chỉ 35m2 vẫn luôn bố trí tối thiểu 3 lộ điện. Các mặt bằng lớn trên 100m2 bố trí hơn 3 lộ.
  • Các lộ bố trí khá cân bằng công suất cãn cứ các thiết bị sử dụng điện công suất lớn.
  • Trong các lộ, bố trí các line riêng cho: ánh sáng; ổ cấp điện; cửa cuốn; máy giặt; máy sấy quần áo; bình nóng lạnh; bếp; lò nướng; cửa cuốn...
  • Có thể lắp thêm các ổ cắm cho các thiết bị khác trên lộ cho các thiết bị chính nếu đảm bảo công suất cũng như xác suất làm việc khó trùng nhau.
  • Để đảm bảo an toàn, xem xét lắp aptomat chống rò ở cả sau aptomat tổng và các aptomat nhánh.

Một số lựa chọn dây, aptomat đồng bộ trong điện nhà phố:

  • Dây 1 lõi đặc tiếp xúc (mm2)/ dòng điện định mức (A)/ Aptomat= 1,5/21/15;  2,5/27/20; 4,0/36/30; 6,0/40/40;
  • Dây 2 lõi bọc cao su (mm2)/ dòng điện định mức (A)/ Aptomat= 6,0/45/40; 10,0/68/60; 16/91/75; 25/122/100;

Hệ thống chống sét, tiếp địa nhà phố:

Loại thụ động:

  • Sử dụng 3 thanh thép V50 mạ kẽm dài 2-2,5m; Dùng thép d10 trơn để nối từ kim xuống bãi cọc; Điện trở kiểm tra dưới 10 Ohm.
  • Toàn bộ hệ thống tiếp địa phải được nằm trong lòng đất, bao gồm cọc và các thiết bị kết nối
  • Khoảng cách giữa các cọc phải vào khoảng 1~2 lần chiều dài mỗi cọc (chiều dài cọc thông thường là 2.4~5.2m)

Quy trình thi công:

  • Đất phải liền thổ, chèn chặt lên toàn bộ chiều dài của cọc tiếp địa. Cọc phải được đóng sâu hoàn toàn xuống đất.
  • Toàn bộ hệ thống tiếp địa phải được nằm ở trong lòng đất, bao gồm cọc và các thiết bị kết nối.
  • Khoảng cách giữa các cọc phải rơi vào khoảng 1~2 lần chiều dài mỗi cọc (chiều dài cọc thông thường là từ 2.4~5.2m)
  • Đào rãnh, đào hố hoặc khoan giếng
  • Đóng cọc xuống hố
  • Kết nối cọc với dây dẫn hoặc băng đồng
  • Đo và kiểm tra điện trở đất
  • Đổ hóa chất giảm điện trở (điện trở đất thấp thì không cần bước này)
  • San lấp bề mặt

Loại chủ động:

Còn gọi là hệ thống thu sét thông minh/ trực tiếp/ chủ động. Giá thành cao, không dưới 25tr (2023).

Lưu ý: Tiếp địa hệ thống điện và thang máy có thể dùng chung; Điện trở kiểm tra dưới 4 Ohm.

Công tác thi công:

  • Các ống dẫn điện đi dưới nền/trên tường nên cách nhau tổi thiểu 2cm và được cố định bằng kẹp ống. Để sau này khi ốp lát gạch vữa xi măng có thể chèn vào đầy đủ, tránh gây rỗng vỡ gạch.
  • Các ống dẫn điện phải đi theo đường cong lớn. Việc gấp khúc quá gắt sẽ khó rút ra để thay thế khi gặp sự cố.
  • Dây điện mạnh và dây điện yếu phải cách nhau ít nhất 35cm, chỗ giao nhau phải bọc giấy bạc để tránh nhiễu tín hiệu.
  • Tuyệt đối không nối dây điện bên trong ống để thuận tiện cho việc thay dây. Chỉ nối ở phạm vi ổ cắm/công tắc.

Phủ sóng Wifi nhà phố

Với cấu trúc nhà phố 6 tầng, dài và hẹp, việc đảm bảo WiFi hoạt động tốt ở mọi nơi là một bài toán khó nếu dùng các giải pháp thông thường. Các giải pháp như dùng bộ lặp sóng (Repeater/Extender) thường không hiệu quả vì chúng làm giảm một nửa tốc độ mạng và tạo ra các điểm kết nối chập chờn. Giải pháp tối ưu và hiện đại nhất cho trường hợp này là sử dụng hệ thống Wi-Fi Mesh.

Wi-Fi Mesh là một hệ thống gồm nhiều thiết bị phát sóng (gọi là node hoặc điểm truy cập - Access Point) được đặt ở các vị trí khác nhau trong nhà. Tất cả các node này hoạt động cùng nhau để tạo ra một mạng Wi-Fi duy nhất, liền mạch với cùng một tên mạng (SSID) và mật khẩu:

  • Phủ sóng Toàn diện: Loại bỏ hoàn toàn các "điểm chết" Wi-Fi. Các node giao tiếp với nhau để đảm bảo tín hiệu được phủ đều khắp 6 tầng.
  • Chuyển vùng Liền mạch (Seamless Roaming): Khi bạn di chuyển từ tầng 1 lên tầng 6, điện thoại của bạn sẽ tự động kết nối với node có tín hiệu mạnh nhất mà không bị ngắt kết nối hay gián đoạn. Đây là ưu điểm vượt trội so với việc dùng bộ lặp sóng (repeater).
  • Quản lý Dễ dàng: Toàn bộ hệ thống được quản lý thông qua một ứng dụng duy nhất trên điện thoại.
  • Tối ưu hóa Tốc độ: Hệ thống tự động chọn đường truyền tốt nhất (băng tần 2.4GHz hoặc 5GHz) cho thiết bị của bạn, đảm bảo tốc độ luôn ổn định.

Sơ đồ Nguyên lý và Bố trí

Để hệ thống Wi-Fi Mesh hoạt động hiệu quả, bạn cần kết hợp giữa đi dây mạng LANbố trí các node một cách hợp lý.

1. Hạ tầng Dây mạng LAN (Bắt buộc)

  • Nguyên tắc: Mỗi tầng nên có ít nhất một ổ cắm mạng LAN (ổ cắm RJ45) được đi dây sẵn từ Tủ điện Tổng hoặc một vị trí tập trung.
  • Lợi ích: Việc này giúp kết nối các node Wi-Fi Mesh với nhau bằng dây mạng (chế độ Ethernet Backhaul). Đây là phương pháp tối ưu nhất, đảm bảo tốc độ truyền tải giữa các node là 100%, không bị suy hao như khi kết nối không dây.

2. Sơ đồ Bố trí Hệ thống

Để phủ sóng toàn bộ ngôi nhà 6 tầng, bạn sẽ cần một bộ Wi-Fi Mesh gồm 3 đến 4 node.

  • Node Chính (Router chính): Đặt ở khoảng giữa chiều cao, tầng 3/tầng 4, gần khu vực cầu thang để tín hiệu có thể lan tỏa cả chiều ngang và chiều dọc. Hoặc đặt ở phòng khách, "trái tim" của hệ thống, nơi có nhiều thiết bị kết nối nhất. Node này sẽ được kết nối trực tiếp với modem của nhà mạng.
  • Các Node Phụ: Bố trí theo nguyên tắc "xen kẽ" hoặc cách tầng. Ví dụ: Một node ở Tầng 1 (phục vụ Tầng 1 và 2). Một node ở Tầng 3 (phục vụ Tầng 3 và 4). Một node ở Tầng 5 (phục vụ Tầng 5 và 6). Bổ xung những nơi có nhiều tường ngăn nguy cơ tín hiệu bị yếu...

Sơ đồ Nguyên lý Kết nối

                   ┌──────────────────┐
                   │  Modem Nhà mạng  │
                   └─────────┬────────┘
                             │ (Dây LAN)
                   ┌─────────▼────────┐
                   │   Node Chính     │ (Router chính, đặt ở Tầng 3)
                   └─────────┬────────┘
                             │
                  ┌──────────┴──────────┐
                  │   Switch Mạng      │ (Nếu cần nhiều cổng LAN hơn)
                  └──────────┬──────────┘
           ┌─────────────────┼─────────────────┐
           │ (Dây LAN)       │ (Dây LAN)       │ (Dây LAN)
    ┌──────▼──────┐   ┌──────▼──────┐   ┌──────▼──────┐
    │  Node Phụ 1 │   │  Node Phụ 2 │   │  Node Phụ 3 │
    │ (Tầng 1)    │   │ (Tầng 5)    │   │ (Tầng 2)    │
    └─────────────┘   └─────────────┘   └─────────────┘

Trong đó:

  • Modem của nhà mạng sẽ cấp tín hiệu internet cho Node Chính.
  • Node Chính sẽ phát Wi-Fi và quản lý toàn bộ hệ thống.
  • Các Node Phụ được kết nối với Node Chính qua dây mạng LAN đã được đi sẵn trong tường. Điều này đảm bảo tốc độ và sự ổn định cao nhất.

Thi công Đường dây mạng:

  • Trong quá trình xây dựng, bạn cần yêu cầu đơn vị thi công điện nhẹ đi sẵn đường dây mạng Cat6 (hoặc cao hơn) âm tường từ vị trí đặt Router chính (Tầng 3) đến các vị trí dự kiến đặt Node phụ ở các tầng khác. Tất cả các dây này sẽ tập trung về một bộ chia mạng (Switch).

Nhata.net hy vọng các thông tin trong bài viết  Hệ thống điện nhà phố có ích cho bạn!

Đang cập nhật...

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *