Vật liệu hoàn thiện trần- tường- sàn nhà phố

Sàn gỗ công nghiệp

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành vật liệu xây dựng nói chung, và vật tư ốp lát hoàn thiện trần- tường- sàn nói riêng cũng đã phát triển vô cùng mạnh mẽ, với chủng loại mẫu mã hết sức đa dạng, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao.

Nhata.net xin cập nhật một số vật liệu hiện đang có tính ứng dụng cao:

Sàn nhựa:

Có 3 loại cơ bản:

Sàn nhựa hèm khóa:

Độ dày 4/6/8mm, có đầy đủ hèm khóa và thi công với tấm lót như sàn gỗ. Sàn nhựa hèm khoá đang ngày càng được ưa chuộng do sạch sẽ, an toàn, dễ dàng thi công, đẹp như gỗ, bền như nhựa.

Các lớp cấu tạo sàn nhựa hèm khóa

Hiện có các loại căn cứ thành phần cấu tạo:

  • Sàn nhựa hèm khóa SPC ( Stone Plastic Composite ): là dạng Composite tạo thành từ hạt nguyên sinh PE + bột đá Canxi Cacbonat và các chất phụ gia. Tùy từng thương hiệu sàn nhựa SPC mà tỉ lệ % của thành phần vật liệu khác nhau nên chất lượng và giá thành sàn nhựa SPC cũng có chênh lệch nhau. Lõi thường có màu xám. Không có chất làm dẻo nên kết cấu sàn ổn định, chịu va đập, không cong vênh, không co ngót khi nhiệt độ thay đổi. Thân thiện với môi trường. Đạt tiêu chuẩn chống cháy. Bề mặt được phủ lớp UV chống nắng hoàn hảo, do đó có thể sử dụng lát sân, vườn, ban công ngoài trời mà không làm mất đi màu sắc.
  • Sàn nhựa hèm khóa giả gỗ WPC: Hợp thành từ 50% bột gỗ tự nhiên kết hợp với 38% hạt nhựa nguyên sinh PE, 7% chất kết dính và 5% chất tạo màu tạo nên sản phẩm chất lượng và bền màu trong quá trình sử dụng.
  • Sàn nhựa hèm khóa PVC ( Polyvinyl Clorua ): thành phần chính là nhựa không mùi và ở thể rắn, phổ biến nhất là lõi màu trắng. Không có hóa chất độc hại. Khi gia công chế tạo sản phẩm, nhựa sẽ có sự tách thoát HCL vì vậy mà sàn nhựa PVC chịu va đập kém hơn nhựa SPC. Không nên sử dụng lát ngoài trời. Độ bền kém hơn nhựa SPC từ 5-10 năm.

Về hình dáng bên ngoài 2 loại sàn nhựa này có ngoại hình kết cấu khá giống nhau. Sàn nhựa SPC do có kết hợp 1 lõi bụi canxi cacbonat nên phần lõi nhựa có màu xám còn lõi sàn nhựa PVC thì có màu trắng hơn. Tuy nhiên để chắc chắc các bạn phải tìm hiểu kỹ hơn trước khi quyết định.

sàn nhựa hèm khóa
Thi công sàn nhựa hèm khóa

Nhược điểm là giá thành khá cao. Ví dụ sàn Vfloor 6mm giá 430k/m2 thời điểm 2023.

Sàn nhựa dán keo:

Nền xi măng hay gạch đỏ không nên dùng loại sàn tự dán mà nên dùng sàn nhựa dán keo ( không có sẵn keo tích hợp dưới tấm mà liên kết với nền nhà bằng loại keo chuyên dụng) sẽ đảm bảo hơn.

Thi công sàn nhựa dán keo

Thành phần nhựa PVC, bột đá và các chất phụ gia liên kết khác.

Độ dày phổ biến của miếng nhựa dán nền nhà dao động từ 1,8mm-3mm

3 loại sàn nhựa dán keo là sàn nhựa vân gỗ, sàn nhựa vân thảm và sàn nhựa vân đá. Phổ biến nhất là sàn nhựa dán keo vân gỗ.

Sàn nhựa tự dán (bóc dán):

Là dòng sản phẩm làm tự nhựa PVC, độ bền cực cao, độ đàn hồi cực tốt, chống trơn trượt, chịu nhiệt chịu nước cực tốt.

Loại này mỏng, chỉ từ 1,8- 2,5mm. Tấm phổ biến 152.4 x 914.4 mm. Giá thành rất rẻ, từ 100-200k/m2

Bề mặt giả gỗ hoặc giả đá, được tích hợp sẵn keo dưới tấm, rất dễ làm nên bạn có thể mua về tự dán (Dụng cụ thi công bao gồm: Dao cắt giấy, búa cao su, thước).

Sàn nhựa giả gỗ là gì? Có nên sử dụng sàn nhựa giả gỗ không? - Thế giới thi công
Sàn nhựa tự dán ai cũng có thể mua về tự làm

Độ bền lại không cao như sàn nhựa hèm khóa, thích hợp sử dụng cho các công trình ngắn hạn và có cường độ đi lại không cao như phòng trọ, phòng ngủ, nhà ở, bếp, ban công... Tuyệt đối không nên sử dụng sàn tự dán ở những nơi cường độ đi lại cao như nhà hàng, trường học… Tuổi thọ sử dụng chỉ từ 5 tới 7 năm.

Mặt bằng điển hình để thi công sàn nhựa tự dán là nền đá hoa không lồi lõm, tuyệt đối sạch và khô ráo (Chỉ cần một chút nước ngấm qua mạch sàn là có thể dẫn đến bong lớp keo).

Ván sàn gỗ công nghiệp:

Hiện nay tìm hiểu về thị trường sàn gỗ sẽ khiến chúng ta hoa mắt, khi hàng nghìn nhà cung cấp, mỗi nhà lại bán hàng chục loại thương hiệu. Giá cả cũng dao động từ 200k đến hàng triệu đồng/1m2.

Sàn gỗ công nghiệp
Tấm sàn gỗ công nghiệp: 1- Lớp phủ bề mặt; 2- Lớp film vân gỗ; 3- Cốt gỗ (HDF/CDF); 4- Lớp đế nhựa tổng hợp.

Để đánh giá về một loại sàn, bạn có thể thử bằng một số cách sau:

Độ cứng cốt gỗ:

Dùng máy cắt phải cháy đen, lì mặt, không thể bở nứt.

Độ chịu nước:

Hiện nay việc nhìn lõi xanh hay đỏ không chắc chắn gỗ đã có được chức năng chống ẩm.

  • Cạnh, hèm có sáp nến chịu nước không.
  • Thử tạm: Chấm 1 giọt nước lên bề mặt cắt không thấm loang. Tuy nhiên nếu trộn một lượng dầu vào cốt gỗ là có thể đạt được điều này.
  • Ngâm vài ba loại ván sàn bạn tính lựa chọn trong thời gian tối thiểu 1 tuần, đưa ra đo đánh giá- so sáng độ phình nở.

Độ chắc chắn của hèm khóa:

Một số loại sàn sau một vài năm đi lại đã bị kêu cót két (nói chung với sàn gỗ phần nhiều chất lượng kén sẽ bị thể hiện trước hết từ vị trí này).

Độ cứng bề mặt:

Sàn gỗ chia theo 5 cấp độ cứng bề mặt, từ AC1- AC5.

AC1 Độ chống xước cực thấp, hiện nay loại sản phẩm này không được sử dụng.
AC2 Độ chống xước thấp.Thích hợp cho trang trí tường hoặc trần.
AC3/KL.23 Độ chống xước  trung bình.thích hợp cho mục đích sử dụng thương mại hoặc nhà ở có mật độ sử dụng vừa phải.
AC3/KL.31 Độ chống xước ổn định phù hợp với điều kiện sử dụng sinh hoạt thông thường
AC4 Ứng dụng trong phòng ngủ, khu phòng làm việc có mật độ trung bình.Thích hợp ở văn phòng, khu công cộng có mật độ đi lại nhiều.
AC5 Thích hợp ở phòng khách, nhà hàng,văn phòng, mọi công trình trong nhà dân dụng, khu sảnh có mật độ đi lại cực cao.

Chỉ tiêu cường độ chống va đập:

Là thông số cho thấy sàn có bị biến dạng lồ lõm khi có vật nặng tác động

Hiện có 2 chỉ tiêu là  IC1 đến IC2 . Hiện nay các loại sàn gỗ công nghiệp cung cấp ra thị trường đều đạt tiêu chí IC2 nên cbạn hoàn toàn có thể yên tâm trong điều kiện sử dụng thông thường.

Bề dày:

Trên thị trường có các loại: 8- 12- 15- 18

Lựa chọn loại dày 12mm với yêu cầu và điều kiện sử dụng lâu dài. Loại sàn gỗ này cũng tạo cảm giác dễ chịu và ít tiếng ồn hơn dòng sàn gỗ 8mm

Lựa chọn loại dày  8mm đáp ứng mục đích sử dụng ngắn hạn, cho những khu vực ít sử dụng hơn hay cho mục đích trang trí …

Thông thường chọn sàn gỗ  có kích thước ngắn và bản nhỏ với phòng có diện tích nhỏ và ngược lại

Chọn vật liệu lót sàn gỗ:

Đối với người tiêu dùng trong quá trình tìm chọn mẫu sàn gỗ công nghiệp hầu hết chỉ chú trọng đến tên thương hiệu, mã màu, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giá cả ra làm sao. Ít ai quan tâm đến xốp lót sàn. Như vậy chúng ta đã bỏ sót một vấn đề khá quan trọng mà thợ lắp sàn có thể tùy ý sử dụng. Nhata.net cùng phân tích các loại lót hiện nay:

Lớp lót cao su non:

  • Dạng cuộn khổ 1,25m dày 2mm, 3mm, 5mm cho nền nhà DD/ loại tấm 1,25 x 2,6m dày 5mm, 10mm, 15, 20mm hủ yếu cho các công trình nhà xưởng, sàn kỹ thuật cần cách âm
  • Dẻo dai, bền bỉ với thời gian
  • . Hỗ trợ chống thấm ngược cho ván sàn công nghiệp trong suốt quá trình sử dụng.
  • Bám, hút gỗ chắc hơn, đem lại trải nghiệm chắc chắn cho mỗi bước chân
  • Giá đắt hơn, chênh lệch thêm khoảng 15 đến 20k/m2.

 Đang cập nhật...

Tấm ốp tường PVC:

Còn gọi là tấm nhựa đùn rỗng. Xương tấm được làm từ bột đá và bột nhựa.

Khối lượng nhẹ hơn đá tự nhiên (~ 2000 kg/m3, khoảng 16 Kg cho 1 tấm đặc 1.220 x 2.440 x 2.8 mm)

Công nghệ ép đùn, ra sản phẩm đặc (thường dùng cho vân đá) và rỗng để hạn chế va đập, tăng khả năng cách âm, cách nhiệt

Bề mặt: Lớp màng film thể hiện vẻ đẹp của sản phẩm với hàng nghìn các loại mẫu mã vân tuyệt đẹp, tự nhiên như thật

3 lớp phủ UV ( lớp lót, lớp đệm và lớp bề mặt). Việc phủ UV xuyên suốt giúp các sản phẩm tấm nhựa ốp tường luôn giữ được kiểu dáng như mới, chống xước, chống hỏng hóc, bám bụi. Đặc biệt giúp vô khuẩn lớp màng film thêm bóng mượt, lên màu sống động.

Kích thước thông dụng:

Tấm đặc: Dày 3/ 4/ 5 mm, khổ 1,22 x 2,44m cho dạng đặc vân đá, có thể uốn cong khi vận chuyển.

Dạng bản- rỗng (tấm ốp nhựa rỗng) : Dày 6/ 9 / 12 / 18 mm, bản rộng 300/ 400/ 600 mm.. dài 2.9-  3.0m

Các hãng đều có sản xuất các loại phào, nẹp, chỉ PU kèm theo tấm

Ứng dụng:

Ốp thang máy, ốp trong nhà vệ sinh, ốp tường phòng khách, phòng ngủ …làm điểm nhấn, ốp bếp... Đặc biệt hữu dụng khi cải tạo nhà cũ, ốp tường gạch không trát.

Giá tham khảo:

Một số loại tấm:

Tấm nhựa rỗng giả gỗ

Tấm giả đá. Được in trên công nghệ 3D, bề mặt được phủ ceramic với độ bóng rất cao.

Tấm nhựa rỗng giả giấy dán tường.
Tấm ốp tường 3D PVC- Composite.
Tấm Nano giả đá với những đường vân hết sức chân thật từ Kosmos.vn, nhà nhập khẩu và phân phối hàng đầu về vật liệu ốp tường trần (Hotline 093 110 9066)

 Một số hình ảnh thi công tấm ốp nhựa:

Một số thương hiệu Nhata.net đã thị phạm:

Gỗ nhựa Composite:

Gỗ nhựa composite (WPC- Wood Plastic Composite) và tấm nhựa PVC vân gỗ là hai sản phẩm khác nhau, rất dễ gây nhầm lẫn. Vậy chúng có điểm gì giống và khác nhau? 

Các đặc điểm chung:

Nhựa không độc, an toàn với người sử dụng và môi trường xung quanh.
Mềm dẻo, dễ uốn cong mà không bị vỡ hoặc rạn nứt.
Chống nước siêu tốt
Bền, nhẹ hơn gỗ tự nhiên
Dễ lau chùi, vệ sinh
Thi công đơn giản, nhanh chóng

Giòn, chịu lực kém và chỉ có thể sử dụng làm vật liệu trang trí chứ không thể dùng làm vật liệu chịu lực trong công trình.

Khác biệt:

Nội dung so sánh Gỗ nhựa composite (gốc PE) Tấm nhựa PVC đùn rỗng
Hình thức Màu sắc đơn điệu. Chất liệu chân thật gần như gỗ
Có thể gia công bằng các dụng cụ mộc truyền thống.
Dạng tấm, cứng, bề mặt nhẵn bóng với màu sắc hoa văn đa dạng: Gỗ, đá, giấy dán tường...

Kích thước tiêu chuẩn của sản phẩm là 1,22×2,44 (m), độ dày đa dạng từ 3-3.8-5mm cho tấm đặc, 6-9-...- 25mm cho tấm đùn rỗng, bề rộng tấm 30- 40 cm, chiều dài 3.0 m...

Cấu tạo, thành phần Từ khoảng 70% bột gỗ (mạt cưa, sợi bột giấy, vỏ đậu phộng, tre, nứa, trấu, …), 27% hạt nhựa nguyên sinh (PVC, PP, ABS, HDPE, …), 3% các chất phụ gia tạo màu

Bột nhựa được trộn đều, sau đó được đùn hoặc ép thành các hình dạng theo yêu cầu> cho sản phẩm đồng nhất

Gồm 4 phần:
– Tấm nhựa PVC nền không chất độn
– Lớp keo dán giúp cho tấm bề mặt và tấm vật liệu gắn chặt với nhau và có tác dụng chống thấm nước.
– Màng nhựa PVC in hoa văn lên bề mặt, chịu trầy xước nhẹ, khó phai màu
– Màng bảo vệ bề mặt sáng bóng, sang trọng.
Đặc điểm Tỷ trọng cao, đanh mịn

Đóng ngoài  trời không cong vênh, mối mọt.

Tuổi thọ sử dụng cao (thời gian sử dụng dài hơn kim loại, gỗ khoảng 2-3 lần

Có thể chà nhám, lên màu lại đẹp như mới, chi tiết xem tại đây.

Ứng dụng Phù hợp với cả nội và ngoại thất.

Song, chúng được ứng dụng rộng rãi nhất trong các công trình ngoài trời như làm ván sàn, lan can, hàng rào, ghế công viên, khung bao cửa, …

Chuyên dùng để thi công nội thất vì keo dán sẽ không bền khi ở môi trường bên ngoài. Chúng được ứng dụng trong trần nhà, tường nhà, vách ngăn, quầy lễ tân, sảnh khách sạn, … Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong môi trường bị ăn mòn bởi hoá chất như dầu khí, xi mạ, dược phẩm, … Với màu sắc, hoa văn đa dạng, phong phú, tấm nhựa PVC được dùng trong trang trí nội thất như phòng khách, phòng ngủ, nhà hàng, biển quảng cáo, …

Một số hình  ảnh sử dụng gỗ nhựa Composite:

Trần- vách thạch cao Vĩnh Tường:

Khung xương trần chìm Vĩnh Tường:

Bao gồm các loại vật tư : Xương cá, U gai, V tôn. Về phẩm cấp có 2 loại: Vĩnh Tường Basi và khung trần chìm Vĩnh Tường Eko. Khung xương Basi được sản xuất dày dặn hơn hệ khung xương Eko một chút, tuy nhiên giá cả cũng không chênh lệch nhau nhiều. Tùy theo nhu cầu của mình mà quý khách hàng có thể lựa chọn cho mình hệ khung xương vật tư thạch cao Vĩnh Tường hợp lý

Khung xương Vĩnh Tường đối với trần thả:

Thường dùng cho các nhà xưởng do tính chất dễ tháo lắp, sửa đổi khi muốn thay đổi. Các vật liệu chính của loại trần này bao gồm : Thanh chính, thanh phụ và V sơn. Loại trần này không phải sơn bả mà chỉ cần nối ghép các thanh xương tạo thành ô vuông rồi thả tấm trần đã được phủ lớp tráng nhựa PVC.

Khung xương Vĩnh Tường đối với vách ngăn:

Thay vì sử dụng tường gạch ngày nay vách thạch cao được sử dụng khá phổ biến. Vách ngăn được cấu tạo từ hệ khung xương kết hợp với tấm thạch cao (có thể cho thêm vật liệu cách âm cách nhiệt- xem tại đây) sau đó là sơn bả hoàn thiện

Vách ngăn có hai loại là vách một mặt và vách hai mặt. Vách hai mặt dùng để ngăn phòng, được các văn phòng lựa chọn nhiều. Khung vách Vĩnh Tường E-Wall bao gồm sáu loại khung chính là : VTV49,VTV50,VTV65,VTV66,VTV75,VTV76

Như vậy tường 2 mặt tối ưu có độ dày phụ thuộc kích thước thanh khung, VD: Sử dụng VTV76 ta có bề dày tối ưu là: 9+76+9= 94mm.. lưu ý để ghép nối với khung xương sắt hộp nếu có.

Tham khảo Quy cách, giá vật tư Vĩnh Tường (12/2020):

STT TÊN HÀNG HÓA QUY CÁCH ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ
 I KHUNG TRẦN CHÌM VĨNH TƯỜNG BASI
1 Xương cá VTC3050 Basi (thanh chính) 27x25x3660mm Thanh 41.560
2 U gai VTC 4000 Basi (thanh phụ) 14x35x4000mm Thanh 24.500
3 V tôn VTC 18/22M 4m(V tôn dùng chung) 20x21x4000mm Thanh 12.850
4 Xương cá VTC3050 Basi 27x25x3000mm Thanh 34.246
5 U gai VTC 3000 Basi 14x35x3000mm Thanh 18.625
6 V tôn VTC 18/22 M 3m (V tôn dùng chung) 20x21x3000mm Thanh 9.888
II KHUNG TRẦN CHÌM VĨNH TƯỜNG EKO
1 Xương cá VTC3050 M 27x25x3660mm Thanh 37.600
2 U gai VTC 4000M 14x35x4000mm Thanh 21.300
3 V tôn VTC 18/22M 4m 20x21x4000mm Thanh 12.850
4 Xương cá VTC3050 M 27x25x3000mm Thanh 31.000
5 U gai VTC 3000M 14x35x3000mm Thanh 16.225
6 V tôn VTC 18/22 M 3m 20x21x3000mm Thanh 9.888
III KHUNG TRẦN THẢ VĨNH TƯỜNG FINELINE
1 Thành chính Fineline VT3660 38x24x3660mm Thanh 33.450
2 Thành phụ Fineline VT1220 28x24x1220mm Thanh 10.530
3 Thành phụ Fineline VT610 28x24x610mm Thanh 5.500
4 Thanh V sơn VT20/22 20x21x3600mm Thanh 20.998
IV KHUNG XƯƠNG VÁCH E-WALL
1 Khung vách Vĩnh Tường VTV49 EWall 36x49x3000mm Thanh 30.300
2 Khung vách Vĩnh Tường VTV50 EWall 25x50x2700mm Thanh 23.500
3 Khung vách Vĩnh Tường VTV65 EWall 36x65x3000mm Thanh 36.000
4 Khung vách Vĩnh Tường VTV66 EWall 25x66x2700mm Thanh 29.600
5 Khung vách Vĩnh Tường VTV75 EWall 36x75x3000mm Thanh 37.070
6 Khung vách Vĩnh Tường VTV76 EWall 25x76x2700mm Thanh 31.450
V TẤM THẠCH CAO
1 Tấm thạch cao Gyproc 1200x2440x9mm Tấm 106.000
2 Tấm thạch cao chống ẩm 1200x2440x9mm Tấm 158.000

Kinh nghiệm thi công thạch cao:

Thị phạm công trình phòng trà số 10 CVA:

Năng suất thi công phần thô (để ước lượng tiến độ): 60m2 trần giật cấp và 60m2 vách quy đổi 1 mặt, hết 11 công, quy ra ~ 0.1 công/m2

Năng suất sơn bả trần: 6 công/120m2. quy ra ~ 0.05 công/m2

Kiểm tra tránh đi xương trần tại các vị trí có đèn Downlight , đặc biệt đèn Spotlight do có chiều dày lớn

Lỗ thăm trần:

  • Kiểm tra sự đầy đủ: Mục đích để sửa chữa bảo trì các thiết bị gắn trên trần, đóng cắt các van khóa, kiểm tra vận hành các đường ống cấp thoát, vận hành của hệ thống điện trên trần nếu có
  • Kiểm tra biện pháp gia cường :

Giá tham khảo: đã bao gồm sơn bả thông thường, khoét đèn theo bản vẽ: Trần và vách 1 mặt giá 210k; Vách 2 mặt dày 94 giá 300k; Cửa thăm trần 600x600 giá 475k; Lỗ điều hòa 50k.

Thi công tường sàn bằng tấm Cemboard:

Tấm Cemboard (Cement Board- tấm xi măng) là tên gọi thông dụng trên thị trường dành cho loại vật liệu nhẹ dạng tấm được làm từ xi măng Portland (70%), cát mịn và sợi dăm gỗ hoặc sợi Cellulose

Có khả năng chống cháy, chịu nước, cách âm (tốt hơn rât nhiều so với tường gạch hoặc bê tông cùng độ dày), chịu lực cao và đặc biệt là chống mối mọt vĩnh viễn, với chi phí hợp lý, dễ thi công

Ứng dụng:

Đặc biệt hữu dụng trong cải tạo cơi nới nhà với giá thảnh rẻ, dễ thi công và nhẹ...

Với tường thường dùng loại 6mm. Thực hiện dựng khung xương thép, bắn một bên trước... đi đường điện và đặt đế các ổ cắm, tủ điện cố định vào khung thép.... bắn nốt bên còn lại để hoàn thiện.

Với sàn thường sử dụng tấm 20mm.

Phân loại tấm Cemboard theo đặc điểm cấu tạo:

Tấm Cemboard dăm gỗ (Cement Bonded Particle Board): Hai bề mặt tấm nhẵng láng, bề mặt có màu xám đen tự nhiên của xi măng. Quan sát bằng mắt thường ở cạnh bên của tấm có thể thấy lẫn các dăm gỗ nhỏ với hỗn hợp xi măng. Tấm có 2 mặt láng mịn và một có màu xám đen đặc trưng.

Sản phẩm tiêu biểu: Tấm Cemboard dăm gỗ Vivaboard.

Tấm Cemboard sợi Cellulose: Mặt cắt (phần lõi) khối màu trắng sữa, có một mặt láng mịn, mặt dưới hơi sần. Khối lượng riêng: 1.260 kg/m3

Độ dày thông dụng: 3.5mm, 4mm, 4.5mm, 6mm, 8mm, 9mm, 10mm, 12mm,14mm, 16mm, 18mm và 20mm.

Sản xuất tấm Cemboard loại này dựa trên phương pháp cán nhiều lớp và ép các lớp với nhau bằng hơi nước thủy lực nên vì thế tấm Cemboard sợi Cellulose có độ bền và độ cứng vững chắc. Bên cạnh đó, việc sấy khô tại nhiệt độ cao trên ngàn độ C cũng làm tăng thêm khả năng chịu lực và uốn cong của xi măng sợi celluloso (có thể uốn cong dễ dàng với các tấm có độ dày 8mm trở xuống)

3 thương hiệu nổi bật: 

  • Prima Flex do tập đoàn Hume Cemboard Industries Berhard Malaysia sản xuất
  • Smartboard do tập đoàn SCG Thái Lan sản xuất
  • Tấm Duraflex do nhà máy Hiệp Phú (Vĩnh Tường) sản xuất.

Tấm Cemboard thi công sàn:

Nếu khẩu độ nhà của bạn dưới 4m, sử dụng khung sắt hộp 5cm x 10cm @40cm gác theo phương ngắn làm khung chịu lực, sau đó hàn thanh phụ bằng sắt hộp 5cm @122cm theo hướng vuông góc

Nếu nhà có khẩu độ lớn hơn 4m bạn cần gia cố thêm thép hình I/C, . Còn nếu khẩu độ vượt quá 5m thì nên tính toán gia cố thêm hệ trụ hoặc đà chịu lực để tránh tính trạng bị rung hoặc võng sàn.

Dùng tấm Cemboard có độ dày 14mm, 16mm sẽ phù hợp để làm sàn gác, sàn giả đúc nhà trọ hoặc nhà cấp 4, nâng tầng nhà phố; Tấm Cemboard dày 18mm, 20mm cho các tòa nhà cao ốc hoặc siêu thị, nhà kho xưởng

Các tấm Cemboard nên đặt so le với nhau khi lắp đặt để gia tăng khả năng gánh lực cho hệ sàn, để không làm cho các vị trí giáp mối giữa các tấm bị võng.

Hoàn thiện bề mặt sàn bằng sơn phủ Epoxy, tấm sàn gỗ, simili, gạch men…

Nếu hoàn thiện bề mặt bằng phương pháp lót gạch men, bạn nên sử dụng loại lưới thép chống nứt trải lên bề mặt tấm, sau đó cố định lưới vào tấm Cemboard bằng vít khoan đầu dù, tiếp đó tưới hồ dầu... tiến hành trải vữa/ keo dán gạch chuyên dụng Mova, rồi dùng gạch men lót bình thường.

Tấm Cemboard làm vách ngăn trong nhà và ngoài trời

Vách Cemboard có thể treo, bắt các vật nặng và chịu lực va chạm mạnh mà không hề bị hư hỏng.

Sử dụng khung xương kẽm C75 kết hợp với tấm Cemboard dày 4.5mm hoặc 6mm để làm vách ngăn phân chia trong nhà.

Với không gian ngoài trời bạn có thể dùng khung thép mạ kẽm kết hợp tấm Cemboard dày 8mm, 9mm, 10mm hoặc 12mm để tăng tính chịu lực cho công trình.

Tấm Cemboard làm trần chịu nước thay thế thạch cao

Trong môi trường ẩm ướt, môi trường nhạy cảm mà thạch cao không ứng dụng được.

Tấm Cemboard lợp mái-  lót mái chống nóng – lớp lót nền cho mái ngói

Kích cỡ ứng dụng phù hợp trong công trình lợp mái đối với tấm Cemboard đó là 1m22x2m44 và chiều dày từ 9mm, 10 mm, 12mm.

Vật tư đi kèm

Vít bắn Dinosaur. Là loại vít tự khoan chuyên dụng để thi công tấm Cemboard. Với cấu tạo đặc biệt nên vít bắn Dinosaur sàn có khả năng tự làm phẳng bề mặt tấm và khả năng khoan xuyên thủng các thanh sắt có độ dày 3mm, không gỉ sét.

Keo xử lý mối nối tấm xi măng Cemboard: Keo Jade’s Solution là loại keo chất lượng cao chuyên dụng xử lý mối nối chống nứt tấm xi măng Cemboard.

Nguồn tham khảo: https://thegioivatlieu.net

 

Nhata.net hy vọng các thông tin trong bài viết Vật liệu ốp lát trần- tường- sàn nhà phố có ích cho bạn!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *