Vật liệu và Kỹ thuật ốp lát

Nắm được vật liệu và kỹ thuật ốp lát, bạn sẽ có một ngôi nhà bền đẹp với chi phí hợp lý. Nhata.net mách bạn tất cả những gì liên quan đến lĩnh vực này.

Các loại gạch ốp lát phổ biến

Gạch ốp lát cơ bản được cấu tạo gồm 2 lớp: Lớp xương và lớp men phủ. Các loại gạch khác nhau ở các thành phần tạo nên lớp xương. Nhata.net xin giới thiệu một số loại gạch cơ bản để bạn lựa chọn.

1- Gạch Granite (Porcelain)

Phần xương gạch phần bột đá chiếm 70-75%, còn lại là đất sét, nhiệt độ nung khoảng 1220 độ C. Xương màu xám đá. Nếu là dòng granite đồng chất thì xương gạch sẽ có màu cát. sờ vào tường xương gạch sẽ khá mịn và không bám nhiều bụi. Trọng lượng nặng.

Là loại gạch có độ cứng cao nhất trong 3 loại, gần như không thấm nước. Sử dụng ở những nơi có mật độ giao thông cao, chịu mài mòn lớn như sảnh, ga tàu, sân bay...

2- Gạch bán sứ ( Semi Porcelain)

Phần xương gạch phần bột đá chiếm 50-60%, còn lại là đất sét, nhiệt độ nung khoảng 1180 độ C có màu hồng nhạt

Gạch có độ cứng ~ 80% so với gạch Granite. Độ hút nước khoảng 3%. Bù lại gạch có độ bền cao, tính co giãn linh hoạt để chống chịu với môi trường, độ lệch kích thước thấp, không cong vênh. Bề mặt cũng hết sức đa dạng, từ men matt, mài bóng... Sử dụng rất phù hợp cho nhà ở dân dụng. Giá nằm ở phân khúc giữa Granit và Ceramic.

3- Ceramic (gạch men)

Phần xương gạch bột đá chỉ chiếm 30%, còn lại là đất sét, nhiệt độ nung khoảng 1170 độ C. Xương có màu nâu đỏ đặc trưng của đất sét nung hoặc màu trắng theo loại sét sử dụng.

Gạch có độ cứng ~ 60% so với gạch Granite. Độ hút nước khoảng 10%. Trọng lượng nhẹ. Ưu điểm vượt trội về màu sắc hoa văn. Tuy nhiên sau thời gian dài sử dụng sẽ rất dễ bị trầy xước, dễ bong tróc khi bị va đập, khả năng chống thấm không cao. Thường sử dụng để ốp tường, lát sàn nội thất.

Giới thiệu một số loại gạch men:

Gạch men khô (men mờ, men Matt) giả xi măng

Là loại gạch Ceramic được phủ một lớp men có độ nhám (khác với loại men phủ bóng) độ cứng cao, chống trơn trượt và hạn chế hiện tượng chói sáng. Bề mặt nhám nhưng vẫn rất dễ vệ sinh lau chùi.

Không màu mè, mộc mạc đơn giản nhưng lại rất sang trọng. Phù hợp với người sống đơn giản, nội tâm.

Gạch giả gỗ

Bạn đừng nghĩ gạch giả gỗ chỉ dùng để lát nền nhà nhé. Dùng để ốp tường phòng tắm sẽ cho bạn hiệu quả bất ngờ.

Gạch trang trí vảy cá

Giá khá cao (800k- 1000k/m2), cao cấp lên đến vài triệu đồng.

Thường dùng cho khu bếp và vệ sinh. Mang lại cảm giác độc lạ, rất sang trọng.

Kỹ thuật ốp lát:

Nên sử dụng keo dán gạch chuyên dụng với các ưu điểm:

  • Hỗn hợp vữa dẻo cao rất dễ thi công với năng suất cao.
  • Độ bám dính tốt (≥ 0,5 N/mm2) và không bị co ngót khi đóng rắn.

Bề mặt vữa lót trước khi ốp lát phải đảm bảo cường độ, tối thiểu sau khi cán 7 ngày cho mỗi cm chiều dày. Gạch phải khô sạch và không nên ngâm gạch trong nước.

Trộn vữa bằng máy khuấy tốc độ thấp. Sau khi trộn để thêm từ 3-5ph rồi tiếp tục trộn lại lần nữa trước khi sử dụng. Lượng dùng định mức: 1,5kg/1mm/m2.

Độ dày lớp keo thi công: từ 2mm đến 10mm. Lượng dùng keo thay đổi tùy theo kích thước viên gạch và đá ốp lát tương ứng với kích cỡ của loại bay răng cưa sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất sau đây:

  • Dùng bay cỡ 4 – dày 2mm cho gạch, đá có kích thước < 400x400x10mm.
  • Dùng bay cỡ 6 – dày 3mm cho gạch, đá có kích thước < 600x600x10mm.
  • Dùng bay cỡ 8 – dày 6mm cho gạch, đá có kích thươc < 800x800x10mm

Đầu tiên, dùng cạnh phẳng của bay bả 1 lớp siêu mỏng (1mm) lên bề mặt nền cần ốp lát, sau đó dùng cạnh răng cưa của bay để phết đều theo phương ngang một lớp keo lên bề mặt nền với chiều dầy phù hợp với loại vật liệu sử dụng. Giữ bay nghiêng khoảng 60 độ khi kéo bay.
Trường hợp kích thước gạch lớn hơn 250x250mm, cần phết thêm một lớp keo mỏng phủ đầy ở mặt sau viên gạch để bảo đảm bề mặt này sẽ tiếp xúc hoàn toàn với keo sau khi đặt gạch.


Dán gạch lên lớp keo và ấn mạnh hoặc dùng búa cao su gõ đều lên gạch để keo được dàn đều và bằng phẳng.

Lưu ý không được trét keo thành từng mảng phía sau gạch. Cách trét này sẽ tạo những khoảng trống phía dưới gạch đồng thời là nguyên nhân chính dẫn đến nứt gạch và thẩm thấu nước về sau.

Sử dụng keo chà ron phù hợp

Do đặc tính của loại gạch sử dụng/ kỹ thuật ốp lát của người thợ/ yêu cầu về thẩm mỹ mà đường ron sẽ có độ rộng khác nhau, có thể từ siêu nhỏ 0.2mm cho đến siêu lớn 20mm

Keo chà ron trám lấp khe hở giữa các viên gạch ốp lát ngoài tính thẩm mỹ còn có các yêu cầu khác đi kèm: Chống bám bẩn, chống thấm, chịu thay đổi nhiệt, chịu UV, kháng khuẩn, kháng hóa chất, chống mài mòn...

Dùng xi măng trắng:

Trước đây chủ yếu sử dụng bột xi măng trắng. Ưu điểm của vật liệu này là giá thành cực rẻ, thi công đơn giản. Tuy nhiên mức độ bám dính kém, dễ ố dễ xuống cấp sau một thời gian sử dụng.

Keo 2 thành phần gốc Epoxy:

Dạng như Silicon pha thêm chất đóng rắn nên có tính đàn hồi nhẹ, không bị nứt nẻ đứt gãy khi khô. Khả năng chống thấm tốt nên có thể sử dụng tại các khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước như khu vệ sinh, hồ bơi.

Màu sắc đa dạng, rất đẹp. Không bị rêu mốc bám bẩn, bền màu, sáng mịn. Khá bền khi ngay cả khi làm ngoài trời.

Sẽ rất đẹp và tinh tế nếu chọn loại đồng màu với gạch

Miết ron bằng Epoxy đồng màu

Thi công phải trong điều kiện thật sạch sẽ. Giá thành rất cao, khoảng 8 lần so với dùng xi măng trắng.

Keo gốc xi măng:

Là loại keo với thành phần đã được cải tiến từ bột xi măng trắng. Trong đó, thành phần có sử dụng keo và mức tỷ lệ này cao hơn so với xi măng trắng, nhằm cải thiện độ bám dính và chống bong tróc, còn có hiệu quả chống thấm rất tốt. Tuy nhiên sản phẩm vẫn bị hạn chế về độ bền.

Tính đàn hồi phụ thuộc vào lượng phụ gia pha thêm. Nếu sử dụng kết hợp ngăn thấm như khu vệ sinh, mái.. thì phải chọn loại có chức năng chống thấm (tuy nhiên giá sẽ cao hơn nhiều so với loại thông thường.

Màu trắng cơ bản. Bị bám bẩn rêu mốc sau thời gian sử dụng. Bị ăn mòn vởi các chất tẩy rửa thông thường

Trên đây là các so sánh mang tính chất cơ bản, Còn trong thực tế với gốc xi măng, ngoài xi măng, các hãng đưa vào rất nhiều phụ gia và vật liệu hỗ trợ như: Chất chống thấm, Nhựa, Cát mịn.... tạo nên vô số loại keo với các thương hiệu, phù hợp với  KHU VỰC và các  KÍCH THƯỚC ron khác nhau.

Đang cập nhật...

Nhata.net hy vọng thông tin trong bài viết Vật liệu và kỹ thuật ốp lát có ích cho bạn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *