Vật liệu chống nóng, cách âm cho nhà phố

Nhata.net giới thiệu một số vật liệu chống nóng, cách âm cho nhà phố.

Gạch mát:

Sản phẩm được làm bằng lõi PU và lớp xi măng đặc chủng ở hai mặt sản phẩm

Hệ số dẫn nhiệt của Gachmat 0.019 – 0.023 W/mk, thấp nhất trong số các vật liệu cách nhiệt đương đại. Một tấm gạch mát độ dày 20mm cách nhiệt tương đương với 621mm tường gạch (gấp 31 lần)

Giá gạch mát khá đắt đỏ.

Xốp Cool Foam XPS:

Vật liệu chủ yếu được sử dụng để làm xốp chống nóng XPS là nhựa Polystyrene. Thông số kỹ thuật:

  • Kích thước cố định: 600mm * 1.200mm
  • Độ dày: Dao động từ 25mm – 75mm
  • Cường độ chịu nén cao:  30mm – 250kPa; 38mm – 300kPa; 50mm – 400kPa
  • Khả năng chịu lực: 32kg/m3 – 50kg/m3
  • Hệ suất dẫn nhiệt: 0,0289 W/mK
  • Khả năng thấm nước: 0,32% (hoàn toàn không ngấm nước ).

Màu xanh; màu hồng; màu vàng nhạt (khác với EPS có màu trắng).

Độ bền trên 50 năm và độ cách nhiệt vẫn giữ ổn định ở mức trên 80% so với ban đầu.

Thuộc loại chống nóng có khả năng chống lực nén cao, nên XPS thường được tin dùng trong rất nhiều công trình cao cấp và đặc biệt là trang bị cho sàn kho lạnh; Vách ngăn cách âm trong nhà hàng, phòng karaoke, quán bar; Cách âm, cách nhiệt cho mái bê tông hoặc xử lý trần nhà bị thấm, dột nước…

Mức giá hợp lý hơn, khoảng non nửa so với gạch mát:

Xốp cách nhiệt OPP:

Một số tên thông dụng khác: Mút xốp PE OPP, mút xốp PE, mút cách nhiệt, mút bạc cách nhiệt, mút cách nhiệt điện lạnh…

Với loại bề mặt được tráng bạc nên khả năng phản chiếu ánh sáng rất tốt, tiết kiệm chi phí thắp sáng.

Loại thường dùng để lót sàn gỗ, tạo độ êm và vững chắc cho mặt sàn, triệt tiêu bỏ những lồi lõm trên mặt sàn, Chống ẩm cho sàn nhà

Xốp cách nhiệt OPP có nhiều nhược điểm như không có khả năng chịu lực và chịu nén. Ngoài ra OPP cũng dễ bị xé rách nếu tác động một lực lớn và không có khả năng chống bắt lửa. Trường hợp đám cháy xảy ra gần kề có thể gây nguy hiểm.

Xốp EPS:

Xốp EPS làm từ nhựa Polystyrene kích nở. Trong mỗi tế bào hạt nhỏ sau khi nở chứa bên trong 98% là không khí.

Khả năng chống thấm và chống ẩm tốt.

Giá thành rẻ, dễ thi công và bảo dưỡng đơn giản.

Nên dùng tỷ trọng từ 20 kg/m3 trở lên (tốt nhất loại 30 kg/m3) để đảm bảo tấm xốp cứng chắc và khi đổ bê tông lên sẽ không bị sụt lún về sau này.

Mức giá là rất rẻ so với các dòng khác. Loại tỷ trọng 20kg/m3 dày 5cm giá 2023 là 150k/ tấm 2m2

Bông thủy tinh (Glaswool):

 

Bông sợi khoáng (Rockwool, len đá, bông sợi đá):

So sánh một số thông số:

Nội dung so sánh Glaswool Rockwool
Làm từ Cát silica, thủy tinh tái chế Đá núi lửa bazan và Xỉ tái chế nấu chảy và kéo thành sợi
Màu sắc Vàng tươi Vàng xám
Tỷ trọng Thấp 12- 32- 48 kg/m3 Cao, 40- 120 kg/m3
Chống cháy 230 – 260 ° C 700 – 850 ° C
Cách nhiệt 3,0 – 3,3 Thấp hơn một chút khoảng 2,2-2,7
Cách âm Ưu tiên cho những khu vực ồn ào Kém hơn
Chống ẩm Chống nước, không bị ẩm, không tạo điều kiện phát triển tốt cho nấm, nấm mốc hoặc các vi khuẩn phát triển Có thể bị ướt và ẩm> thúc đẩy sự phát triển của nấm, nấm mốc và thối> tính chất cách điện bị giảm nghiêm trọng.
Liên kết Mật độ sợi rất thấp nên dễ sinh ra bụi. Tính đàn hồi thấp, hầu như không đàn hồi- do đó sử dụng lâu dài sẽ  mỏng đi so với ngày ban đầu. Liên kết rất chặt chẽ, không dễ bị phát tán các sợi trong không khí. Khả năng đàn hồi cao, giữ được độ dày tốt theo thời gian dùng. Vật liệu chắc chắn.
Đóng gói Dạng ống, dạng cuộn (khổ 1,2m) và dạng tấm Dạng ống, dạng cuộn và dạng tấm (do nặng nên thường sản xuất thành tấm 60×120 cm)
Ứng dụng Bảo ôn lạnh, ống gió, tiêu âm cho phòng thu âm, phòng karaoke, rạp chiếu phim và các hội trường; Chống nóng mái Thêm bảo ôn các đường ống, thành lò hơi

Nhata.net hy vọng các thông tin trong bài viết Vật liệu chống nóng, cách âm cho nhà phố có ích cho bạn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *